Các lớp và đối tượng C ++
Các lớp / đối tượng C ++
C ++ là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Mọi thứ trong C ++ đều được liên kết với các lớp và đối tượng, cùng với các thuộc tính và phương thức của nó. Ví dụ: trong cuộc sống thực, một chiếc ô tô là một đồ vật . Chiếc xe có các thuộc tính , chẳng hạn như trọng lượng và màu sắc, và các phương pháp , chẳng hạn như truyền động và phanh.
Các thuộc tính và phương thức về cơ bản là các biến và hàm thuộc về lớp. Những người này thường được gọi là "thành viên trong lớp".
Lớp là một kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa mà chúng ta có thể sử dụng trong chương trình của mình và nó hoạt động như một phương thức khởi tạo đối tượng hoặc "bản thiết kế" để tạo các đối tượng.
Tạo một lớp học
Để tạo một lớp, hãy sử dụng class
từ khóa:
Thí dụ
Tạo một lớp có tên " MyClass
":
class MyClass {
// The class
public:
// Access specifier
int myNum; //
Attribute (int variable)
string myString; //
Attribute (string variable)
};
Giải thích ví dụ
- Từ
class
khóa được sử dụng để tạo một lớp được gọiMyClass
. - Từ
public
khóa là một chỉ định truy cập , chỉ định rằng các thành viên (thuộc tính và phương thức) của lớp có thể truy cập từ bên ngoài lớp. Bạn sẽ tìm hiểu thêm về các chỉ định truy cập sau. - Bên trong lớp, có một biến số nguyên
myNum
và một biến chuỗimyString
. Khi các biến được khai báo trong một lớp, chúng được gọi là các thuộc tính . - Cuối cùng, hãy kết thúc định nghĩa lớp bằng dấu chấm phẩy
;
.
Tạo một đối tượng
Trong C ++, một đối tượng được tạo từ một lớp. Chúng ta đã tạo lớp có tên MyClass
, vì vậy bây giờ chúng ta có thể sử dụng nó để tạo các đối tượng.
Để tạo một đối tượng MyClass
, hãy chỉ định tên lớp, theo sau là tên đối tượng.
Để truy cập các thuộc tính lớp ( myNum
và myString
), hãy sử dụng cú pháp dấu chấm ( .
) trên đối tượng:
Thí dụ
Tạo một đối tượng có tên " myObj
" và truy cập các thuộc tính:
class MyClass { // The class
public:
// Access specifier
int myNum; //
Attribute (int variable)
string myString; //
Attribute (string variable)
};
int main() {
MyClass myObj;
// Create an object of MyClass
// Access attributes and set values
myObj.myNum
= 15;
myObj.myString = "Some text";
// Print attribute values
cout << myObj.myNum << "\n";
cout << myObj.myString;
return 0;
}
Nhiều đối tượng
Bạn có thể tạo nhiều đối tượng của một lớp:
Thí dụ
// Create a Car class with some attributes
class Car {
public:
string brand;
string model;
int
year;
};
int main() {
// Create an object of Car
Car carObj1;
carObj1.brand = "BMW";
carObj1.model = "X5";
carObj1.year = 1999;
// Create another object of Car
Car
carObj2;
carObj2.brand = "Ford";
carObj2.model =
"Mustang";
carObj2.year = 1969;
// Print
attribute values
cout << carObj1.brand
<< " " << carObj1.model << " " << carObj1.year << "\n";
cout <<
carObj2.brand << " " << carObj2.model << " " << carObj2.year << "\n";
return 0;
}