Hướng dẫn JS

JS TRANG CHỦ Giới thiệu JS JS Đến đâu Đầu ra JS Tuyên bố JS Cú pháp JS Bình luận JS Biến JS JS Hãy JS Const Toán tử JS Số học JS Chuyển nhượng JS Các loại dữ liệu JS Các hàm JS Đối tượng JS Sự kiện JS Chuỗi JS Phương thức chuỗi JS Tìm kiếm chuỗi JS Mẫu chuỗi JS Số JS Phương thức số JS Mảng JS Phương thức mảng JS Sắp xếp mảng JS Lặp lại mảng JS JS Array Const JS ngày Định dạng ngày JS Ngày lấy phương thức JS Phương pháp đặt ngày JS Toán JS JS ngẫu nhiên JS Booleans So sánh JS Điều kiện JS Chuyển đổi JS JS Loop cho JS Loop For In JS Loop For Of JS lặp trong khi JS Break JS lặp lại Bộ JS Bản đồ JS JS Typeof Chuyển đổi loại JS JS Bitwise JS RegExp Lỗi JS Phạm vi JS JS Hoists Chế độ nghiêm ngặt JS JS từ khóa này Hàm mũi tên JS Lớp JS JS JSON Gỡ lỗi JS Hướng dẫn kiểu JS Các phương pháp hay nhất về JS JS sai lầm Hiệu suất JS JS dành riêng từ

Phiên bản JS

Phiên bản JS JS 2009 (ES5) JS 2015 (ES6) JS 2016 JS 2017 JS 2018 JS IE / Edge Lịch sử JS

Đối tượng JS

Định nghĩa đối tượng Thuộc tính đối tượng Phương thức đối tượng Hiển thị đối tượng Người truy cập đối tượng Trình tạo đối tượng Nguyên mẫu đối tượng Đối tượng lặp lại Bộ đối tượng Bản đồ đối tượng Tham chiếu đối tượng

Các hàm JS

Định nghĩa hàm Tham số chức năng Lời mời hàm Gọi hàm Áp dụng chức năng Chức năng đóng cửa

Lớp JS

Giới thiệu Lớp học Kế thừa giai cấp Lớp tĩnh

JS Async

Gọi lại JS JS không đồng bộ JS hứa JS Async / Await

JS HTML DOM

Giới thiệu DOM Phương thức DOM Tài liệu DOM Phần tử DOM DOM HTML Các biểu mẫu DOM DOM CSS Hoạt ảnh DOM Sự kiện DOM Trình xử lý sự kiện DOM Điều hướng DOM Nút DOM Bộ sưu tập DOM Danh sách nút DOM

BOM trình duyệt JS

Cửa sổ JS Màn hình JS Vị trí JS Lịch sử JS JS Navigator JS Popup Alert Thời gian JS JS Cookies

API web JS

Giới thiệu API Web API biểu mẫu web API lịch sử web API lưu trữ web API công nhân web API tìm nạp web API vị trí địa lý web

JS AJAX

Giới thiệu về AJAX AJAX XMLHttp Yêu cầu AJAX Phản hồi AJAX Tệp XML AJAX AJAX PHP AJAX ASP Cơ sở dữ liệu AJAX Ứng dụng AJAX Ví dụ về AJAX

JS JSON

Giới thiệu JSON Cú pháp JSON JSON so với XML Các loại dữ liệu JSON Phân tích cú pháp JSON JSON Stringify Đối tượng JSON Mảng JSON Máy chủ JSON JSON PHP HTML JSON JSON JSONP

JS so với jQuery

Bộ chọn jQuery jQuery HTML jQuery CSS jQuery DOM

Đồ họa JS

Đồ họa JS JS Canvas JS Plotly JS Chart.js JS Google Chart JS D3.js

Ví dụ về JS

Ví dụ về JS JS HTML DOM Đầu vào HTML JS Đối tượng HTML JS Sự kiện HTML JS Trình duyệt JS Trình chỉnh sửa JS Bài tập JS JS Quiz Chứng chỉ JS

Tham khảo JS

Đối tượng JavaScript Đối tượng DOM HTML


So sánh JavaScript toán tử logic


Toán tử so sánh và lôgic được sử dụng để kiểm tra truehoặc false.


Toán tử so sánh

Toán tử so sánh được sử dụng trong các câu lệnh logic để xác định sự bình đẳng hoặc khác biệt giữa các biến hoặc giá trị.

Do đó x = 5, bảng dưới đây giải thích các toán tử so sánh:

Operator Description Comparing Returns Try it
== equal to x == 8 false
x == 5 true
x == "5" true
=== equal value and equal type x === 5 true
x === "5" false
!= not equal x != 8 true
!== not equal value or not equal type x !== 5 false
x !== "5" true
x !== 8 true
> greater than x > 8 false
< less than x < 8 true
>= greater than or equal to x >= 8 false
<= less than or equal to x <= 8 true


Làm thế nào có thể sử dụng nó

Các toán tử so sánh có thể được sử dụng trong các câu lệnh điều kiện để so sánh các giá trị và thực hiện hành động tùy thuộc vào kết quả:

if (age < 18) text = "Too young to buy alcohol";

Bạn sẽ tìm hiểu thêm về cách sử dụng câu lệnh điều kiện trong chương tiếp theo của hướng dẫn này.


Toán tử logic

Toán tử logic được sử dụng để xác định logic giữa các biến hoặc giá trị.

Với điều đó x = 6y = 3, bảng dưới đây giải thích các toán tử logic:

Operator Description Example Try it
&& and (x < 10 && y > 1) is true
|| or (x == 5 || y == 5) is false
! not !(x == y) is true

Toán tử có điều kiện (bậc ba)

JavaScript cũng chứa một toán tử điều kiện để gán giá trị cho một biến dựa trên một số điều kiện.

Cú pháp

variablename = (condition) ? value1:value2 

Thí dụ

let voteable = (age < 18) ? "Too young":"Old enough";

Nếu độ tuổi của biến là giá trị dưới 18, giá trị của biến có thể hoán đổi sẽ là "Quá trẻ", nếu không giá trị của biến có thể thay đổi sẽ là "Đủ già".


So sánh các loại khác nhau

So sánh dữ liệu của các loại khác nhau có thể cho kết quả không mong đợi.

Khi so sánh một chuỗi với một số, JavaScript sẽ chuyển đổi chuỗi thành một số khi thực hiện so sánh. Một chuỗi rỗng sẽ chuyển đổi thành 0. Một chuỗi không phải số NaNluôn chuyển đổi thành false.

Case Value Try
2 < 12 true
2 < "12" true
2 < "John" false
2 > "John" false
2 == "John" false
"2" < "12" false
"2" > "12" true
"2" == "12" false

Khi so sánh hai chuỗi, "2" sẽ lớn hơn "12", bởi vì (theo thứ tự bảng chữ cái) 1 nhỏ hơn 2.

Để đảm bảo một kết quả phù hợp, các biến phải được chuyển đổi thành kiểu thích hợp trước khi so sánh:

age = Number(age);
if (isNaN(age)) {
  voteable = "Input is not a number";
} else {
  voteable = (age < 18) ? "Too young" : "Old enough";
}

Kiểm tra bản thân với các bài tập

Bài tập:

Chọn toán tử so sánh chính xác để cảnh báo true, khi nào xlớn hơn y.

x = 10;
y = 5;
alert(x  y);