sự kiện onload
Thí dụ
Thực thi một JavaScript ngay lập tức sau khi một trang được tải:
<body onload="myFunction()">
Thêm các ví dụ "Hãy tự mình thử" bên dưới.
Định nghĩa và Cách sử dụng
Sự kiện onload xảy ra khi một đối tượng đã được tải.
onload thường được sử dụng nhiều nhất trong phần tử <body> để thực thi tập lệnh khi một trang web đã tải xong tất cả nội dung (bao gồm hình ảnh, tệp tập lệnh, tệp CSS, v.v.).
Sự kiện onload có thể được sử dụng để kiểm tra loại trình duyệt và phiên bản trình duyệt của khách truy cập, đồng thời tải phiên bản phù hợp của trang web dựa trên thông tin.
Sự kiện onload cũng có thể được sử dụng để xử lý cookie (xem "Ví dụ khác" bên dưới).
Hỗ trợ trình duyệt
Event | |||||
---|---|---|---|---|---|
onload | Yes | Yes | Yes | Yes | Yes |
Cú pháp
Trong HTML:
<element onload="myScript">
Trong JavaScript:
object.onload = function(){myScript};
Trong JavaScript, sử dụng phương thức addEventListener ():
object.addEventListener("load", myScript);
Lưu ý: Phương thức addEventListener () không được hỗ trợ trong Internet Explorer 8 và các phiên bản trước đó.
Chi tiết kỹ thuật
Bong bóng: | Không |
---|---|
Có thể hủy bỏ: | Không |
Loại sự kiện: | UiEvent nếu được tạo từ giao diện người dùng, Sự kiện nếu không. |
Các thẻ HTML được hỗ trợ: | <body>, <frame>, <iframe>, <img>, <input type = "image">, <link>, <script>, <style> |
Phiên bản DOM: | Sự kiện cấp 2 |
Các ví dụ khác
Thí dụ
Sử dụng onload trên phần tử <img>. Cảnh báo "Hình ảnh được tải" ngay sau khi hình ảnh được tải:
<img src="w3javascript.gif" onload="loadImage()" width="100" height="132">
<script>
function loadImage() {
alert("Image is loaded");
}
</script>
Thí dụ
Sử dụng sự kiện onload để xử lý cookie:
<body onload="checkCookies()">
<script>
function checkCookies() {
var text = "";
if (navigator.cookieEnabled == true) {
text = "Cookies are enabled.";
} else {
text = "Cookies are not enabled.";
}
document.getElementById("demo").innerHTML = text;
}
</script>