Hướng dẫn MySQL

MySQL HOME Giới thiệu MySQL MySQL RDBMS

MySQL SQL

MySQL SQL MySQL SELECT MySQL Ở ĐÂU MySQL VÀ, HOẶC, KHÔNG ĐẶT HÀNG MySQL BỞI CHÈN MySQL VÀO Giá trị MySQL NULL CẬP NHẬT MySQL MySQL DELETE MySQL LIMIT MySQL MIN và MAX MySQL COUNT, AVG, SUM MySQL LIKE MySQL Wildcards MySQL IN MySQL GIỮA Bí danh MySQL MySQL tham gia MySQL INNER THAM GIA MySQL THAM GIA TRÁI THAM GIA QUYỀN MySQL THAM GIA CROSS MySQL MySQL Tự tham gia MySQL UNION MySQL GROUP BY MySQL CÓ MySQL tồn tại MySQL BẤT CỨ, TẤT CẢ CHÈN CHÈN MySQL MySQL CASE MySQL Null Functions Nhận xét MySQL Toán tử MySQL

Cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL Tạo cơ sở dữ liệu MySQL Drop DB MySQL Tạo bảng Bảng thả MySQL Bảng MySQL Alter Các ràng buộc của MySQL MySQL không rỗng MySQL duy nhất Khóa chính MySQL Khóa ngoại MySQL Kiểm tra MySQL MySQL mặc định MySQL Tạo chỉ mục Tăng tự động MySQL MySQL Dates Chế độ xem MySQL

Tham chiếu MySQL

Các kiểu dữ liệu MySQL Các chức năng của MySQL

Ví dụ về MySQL

Ví dụ về MySQL MySQL Quiz Bài tập MySQL

Hàm RPAD () của MySQL

❮ Chức năng MySQL

Thí dụ

Nhấn chuột phải vào chuỗi có "ABC", có tổng độ dài là 20:

SELECT RPAD("SQL Tutorial", 20, "ABC");

Định nghĩa và Cách sử dụng

Hàm RPAD () đệm phải một chuỗi với một chuỗi khác, đến một độ dài nhất định.

Lưu ý: Cũng nhìn vào hàm LPAD () .

Cú pháp

RPAD(string, length, rpad_string)

Giá trị tham số

Parameter Description
string Required. The original string. If the length of the original string is larger than the length parameter, this function removes the overfloating characters from string
length Required. The length of the string after it has been right-padded
rpad_string Required. The string to right-pad to string

Chi tiết kỹ thuật

Hoạt động trong: Từ MySQL 4.0

Các ví dụ khác

Thí dụ

Nhấn chuột phải vào văn bản trong "Tên khách hàng" bằng "ABC", có tổng độ dài là 30:

SELECT RPAD(CustomerName, 30, "ABC") AS RightPadCustomerName
FROM Customers;

❮ Chức năng MySQL