Hướng dẫn MySQL

MySQL HOME Giới thiệu MySQL MySQL RDBMS

MySQL SQL

MySQL SQL MySQL SELECT MySQL Ở ĐÂU MySQL VÀ, HOẶC, KHÔNG ĐẶT HÀNG MySQL BỞI CHÈN MySQL VÀO Giá trị MySQL NULL CẬP NHẬT MySQL MySQL DELETE MySQL LIMIT MySQL MIN và MAX MySQL COUNT, AVG, SUM MySQL LIKE MySQL Wildcards MySQL IN MySQL GIỮA Bí danh MySQL MySQL tham gia MySQL INNER THAM GIA MySQL THAM GIA TRÁI THAM GIA QUYỀN MySQL THAM GIA CROSS MySQL MySQL Tự tham gia MySQL UNION MySQL GROUP BY MySQL CÓ MySQL tồn tại MySQL BẤT CỨ, TẤT CẢ CHÈN CHÈN MySQL MySQL CASE MySQL Null Functions Nhận xét MySQL Toán tử MySQL

Cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL Tạo cơ sở dữ liệu MySQL Drop DB MySQL Tạo bảng Bảng thả MySQL Bảng MySQL Alter Các ràng buộc của MySQL MySQL không rỗng MySQL duy nhất Khóa chính MySQL Khóa ngoại MySQL Kiểm tra MySQL MySQL mặc định MySQL Tạo chỉ mục Tăng tự động MySQL MySQL Dates Chế độ xem MySQL

Tham chiếu MySQL

Các kiểu dữ liệu MySQL Các chức năng của MySQL

Ví dụ về MySQL

Ví dụ về MySQL MySQL Quiz Bài tập MySQL

MySQL SQL


SQL là gì?

SQL là ngôn ngữ chuẩn để xử lý Cơ sở dữ liệu quan hệ.

SQL được sử dụng để chèn, tìm kiếm, cập nhật và xóa các bản ghi cơ sở dữ liệu.


Cách sử dụng SQL

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các bản ghi trong bảng "Khách hàng":

Thí dụ

SELECT * FROM Customers;

Hãy ghi nhớ rằng ...

  • Các từ khóa SQL KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường: selectgiống như SELECT

Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ viết tất cả các từ khóa SQL bằng chữ hoa.


Dấu chấm phẩy sau câu lệnh SQL?

Một số hệ thống cơ sở dữ liệu yêu cầu dấu chấm phẩy ở cuối mỗi câu lệnh SQL.

Dấu chấm phẩy là cách tiêu chuẩn để phân tách từng câu lệnh SQL trong hệ thống cơ sở dữ liệu cho phép nhiều câu lệnh SQL được thực thi trong cùng một lệnh gọi tới máy chủ.

Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ sử dụng dấu chấm phẩy ở cuối mỗi câu lệnh SQL.


Một số lệnh SQL quan trọng nhất

  • SELECT - trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
  • UPDATE - cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
  • DELETE - xóa dữ liệu khỏi cơ sở dữ liệu
  • INSERT INTO - chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu
  • CREATE DATABASE - tạo cơ sở dữ liệu mới
  • ALTER DATABASE - sửa đổi cơ sở dữ liệu
  • CREATE TABLE - tạo một bảng mới
  • ALTER TABLE - sửa đổi một bảng
  • DROP TABLE - xóa một bảng
  • CREATE INDEX - tạo một chỉ mục (khóa tìm kiếm)
  • DROP INDEX - xóa một chỉ mục