Hướng dẫn MySQL

MySQL HOME Giới thiệu MySQL MySQL RDBMS

MySQL SQL

MySQL SQL MySQL SELECT MySQL Ở ĐÂU MySQL VÀ, HOẶC, KHÔNG ĐẶT HÀNG MySQL BỞI CHÈN MySQL VÀO Giá trị MySQL NULL CẬP NHẬT MySQL MySQL DELETE MySQL LIMIT MySQL MIN và MAX MySQL COUNT, AVG, SUM MySQL LIKE MySQL Wildcards MySQL IN MySQL GIỮA Bí danh MySQL MySQL tham gia MySQL INNER THAM GIA MySQL THAM GIA TRÁI THAM GIA QUYỀN MySQL THAM GIA CROSS MySQL MySQL Tự tham gia MySQL UNION MySQL GROUP BY MySQL CÓ MySQL tồn tại MySQL BẤT CỨ, TẤT CẢ CHÈN CHÈN MySQL MySQL CASE MySQL Null Functions Nhận xét MySQL Toán tử MySQL

Cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL Tạo cơ sở dữ liệu MySQL Drop DB MySQL Tạo bảng Bảng thả MySQL Bảng MySQL Alter Các ràng buộc của MySQL MySQL không rỗng MySQL duy nhất Khóa chính MySQL Khóa ngoại MySQL Kiểm tra MySQL MySQL mặc định MySQL Tạo chỉ mục Tăng tự động MySQL MySQL Dates Chế độ xem MySQL

Tham chiếu MySQL

Các kiểu dữ liệu MySQL Các chức năng của MySQL

Ví dụ về MySQL

Ví dụ về MySQL MySQL Quiz Bài tập MySQL

MySQL BẤT KỲ và TẤT CẢ các toán tử


MySQL BẤT KỲ và TẤT CẢ các toán tử

Toán tử ANYALLcho phép bạn thực hiện so sánh giữa một giá trị cột và một loạt các giá trị khác.


Nhà điều hành BẤT KỲ

Người ANYđiều hành:

  • trả về một giá trị boolean là kết quả
  • trả về TRUE nếu BẤT KỲ giá trị nào trong số các giá trị truy vấn con đáp ứng điều kiện

ANYcó nghĩa là điều kiện sẽ đúng nếu hoạt động đúng với bất kỳ giá trị nào trong phạm vi.

BẤT KỲ Cú pháp nào

SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name operator ANY
  (SELECT column_name
 
FROM table_name
 
WHERE condition);

Lưu ý: Toán tử phải là một toán tử so sánh chuẩn (=, <>,! =,>,> =, <, Hoặc <=).


Nhà điều hành TẤT CẢ

Người ALLđiều hành:

  • trả về một giá trị boolean là kết quả
  • trả về TRUE nếu TẤT CẢ các giá trị truy vấn con đáp ứng điều kiện
  • được sử dụng với SELECT, WHEREvà các HAVINGcâu lệnh

ALL có nghĩa là điều kiện sẽ chỉ đúng nếu hoạt động đúng với tất cả các giá trị trong phạm vi.

TẤT CẢ Cú pháp Với CHỌN

SELECT ALL column_name(s)
FROM table_name
WHERE condition;

TẤT CẢ Cú pháp với WHERE hoặc HAVING

SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name operator ALL
  (SELECT column_name
 
FROM table_name
 
WHERE condition);

Lưu ý: Toán tử phải là một toán tử so sánh chuẩn (=, <>,! =,>,> =, <, Hoặc <=).


Cơ sở dữ liệu Demo

Dưới đây là lựa chọn từ bảng "Sản phẩm" trong cơ sở dữ liệu mẫu Northwind:

ProductID ProductName SupplierID CategoryID Unit Price
1 Chais 1 1 10 boxes x 20 bags 18
2 Chang 1 1 24 - 12 oz bottles 19
3 Aniseed Syrup 1 2 12 - 550 ml bottles 10
4 Chef Anton's Cajun Seasoning 2 2 48 - 6 oz jars 22
5 Chef Anton's Gumbo Mix 2 2 36 boxes 21.35
6 Grandma's Boysenberry Spread 3 2 12 - 8 oz jars 25
7 Uncle Bob's Organic Dried Pears 3 7 12 - 1 lb pkgs. 30
8 Northwoods Cranberry Sauce 3 2 12 - 12 oz jars 40
9 Mishi Kobe Niku 4 6 18 - 500 g pkgs. 97

Và một lựa chọn từ bảng "OrderDetails" :

OrderDetailID OrderID ProductID Quantity
1 10248 11 12
2 10248 42 10
3 10248 72 5
4 10249 14 9
5 10249 51 40
6 10250 41 10
7 10250 51 35
8 10250 65 15
9 10251 22 6
10 10251 57 15


SQL BẤT KỲ Ví dụ nào

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy BẤT KỲ bản ghi nào trong bảng OrderDetails có Số lượng bằng 10 (điều này sẽ trả về TRUE vì cột Số lượng có một số giá trị là 10):

Thí dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ANY
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity = 10);

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy BẤT KỲ bản ghi nào trong bảng OrderDetails có Số lượng lớn hơn 99 (điều này sẽ trả về TRUE vì cột Số lượng có một số giá trị lớn hơn 99):

Thí dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ANY
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity > 99);

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu nó tìm thấy BẤT KỲ bản ghi nào trong bảng OrderDetails có Số lượng lớn hơn 1000 (điều này sẽ trả về FALSE vì cột Số lượng không có giá trị nào lớn hơn 1000):

Thí dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ANY
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity > 1000);

SQL TẤT CẢ các ví dụ

Câu lệnh SQL sau liệt kê TẤT CẢ các tên sản phẩm:

Thí dụ

SELECT ALL ProductName
FROM Products
WHERE TRUE;

Câu lệnh SQL sau liệt kê ProductName nếu TẤT CẢ các bản ghi trong bảng OrderDetails có Số lượng bằng 10. Điều này tất nhiên sẽ trả về FALSE vì cột Số lượng có nhiều giá trị khác nhau (không chỉ giá trị của 10):

Thí dụ

SELECT ProductName
FROM Products
WHERE ProductID = ALL
  (SELECT ProductID
  FROM OrderDetails
  WHERE Quantity = 10);