Hướng dẫn MySQL

MySQL HOME Giới thiệu MySQL MySQL RDBMS

MySQL SQL

MySQL SQL MySQL SELECT MySQL Ở ĐÂU MySQL VÀ, HOẶC, KHÔNG ĐẶT HÀNG MySQL BỞI CHÈN MySQL VÀO Giá trị MySQL NULL CẬP NHẬT MySQL MySQL DELETE MySQL LIMIT MySQL MIN và MAX MySQL COUNT, AVG, SUM MySQL LIKE MySQL Wildcards MySQL IN MySQL GIỮA Bí danh MySQL MySQL tham gia MySQL INNER THAM GIA MySQL THAM GIA TRÁI THAM GIA QUYỀN MySQL THAM GIA CROSS MySQL MySQL Tự tham gia MySQL UNION MySQL GROUP BY MySQL CÓ MySQL tồn tại MySQL BẤT CỨ, TẤT CẢ CHÈN CHÈN MySQL MySQL CASE MySQL Null Functions Nhận xét MySQL Toán tử MySQL

Cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL Tạo cơ sở dữ liệu MySQL Drop DB MySQL Tạo bảng Bảng thả MySQL Bảng MySQL Alter Các ràng buộc của MySQL MySQL không rỗng MySQL duy nhất Khóa chính MySQL Khóa ngoại MySQL Kiểm tra MySQL MySQL mặc định MySQL Tạo chỉ mục Tăng tự động MySQL MySQL Dates Chế độ xem MySQL

Tham chiếu MySQL

Các kiểu dữ liệu MySQL Các chức năng của MySQL

Ví dụ về MySQL

Ví dụ về MySQL MySQL Quiz Bài tập MySQL

Các ràng buộc của MySQL


Các ràng buộc SQL được sử dụng để chỉ định các quy tắc cho dữ liệu trong bảng.


Tạo ràng buộc

Các ràng buộc có thể được chỉ định khi bảng được tạo bằng CREATE TABLEcâu lệnh hoặc sau khi bảng được tạo bằng ALTER TABLEcâu lệnh.

Cú pháp

CREATE TABLE table_name (
    column1 datatype constraint,
    column2 datatype constraint,
    column3 datatype constraint,
    ....
);

Các ràng buộc của MySQL

Các ràng buộc SQL được sử dụng để chỉ định các quy tắc cho dữ liệu trong bảng.

Các ràng buộc được sử dụng để giới hạn loại dữ liệu có thể đi vào bảng. Điều này đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu trong bảng. Nếu có bất kỳ vi phạm nào giữa ràng buộc và hành động dữ liệu, hành động đó sẽ bị hủy bỏ.

Ràng buộc có thể là cấp cột hoặc cấp bảng. Các ràng buộc mức cột áp dụng cho một cột và các ràng buộc mức bảng áp dụng cho toàn bộ bảng.

Các ràng buộc sau thường được sử dụng trong SQL:

  • NOT NULL- Đảm bảo rằng một cột không được có giá trị NULL
  • UNIQUE- Đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau
  • PRIMARY KEY- Sự kết hợp của a NOT NULLUNIQUE. Xác định duy nhất từng hàng trong bảng
  • FOREIGN KEY - Ngăn chặn các hành động phá hủy liên kết giữa các bảng
  • CHECK- Đảm bảo rằng các giá trị trong một cột thỏa mãn một điều kiện cụ thể
  • DEFAULT- Đặt giá trị mặc định cho một cột nếu không có giá trị nào được chỉ định
  • CREATE INDEX- Dùng để tạo và lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu rất nhanh chóng