Hướng dẫn MySQL

MySQL HOME Giới thiệu MySQL MySQL RDBMS

MySQL SQL

MySQL SQL MySQL SELECT MySQL Ở ĐÂU MySQL VÀ, HOẶC, KHÔNG ĐẶT HÀNG MySQL BỞI CHÈN MySQL VÀO Giá trị MySQL NULL CẬP NHẬT MySQL MySQL DELETE MySQL LIMIT MySQL MIN và MAX MySQL COUNT, AVG, SUM MySQL LIKE MySQL Wildcards MySQL IN MySQL GIỮA Bí danh MySQL MySQL tham gia MySQL INNER THAM GIA MySQL THAM GIA TRÁI THAM GIA QUYỀN MySQL THAM GIA CROSS MySQL MySQL Tự tham gia MySQL UNION MySQL GROUP BY MySQL CÓ MySQL tồn tại MySQL BẤT CỨ, TẤT CẢ CHÈN CHÈN MySQL MySQL CASE MySQL Null Functions Nhận xét MySQL Toán tử MySQL

Cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL Tạo cơ sở dữ liệu MySQL Drop DB MySQL Tạo bảng Bảng thả MySQL Bảng MySQL Alter Các ràng buộc của MySQL MySQL không rỗng MySQL duy nhất Khóa chính MySQL Khóa ngoại MySQL Kiểm tra MySQL MySQL mặc định MySQL Tạo chỉ mục Tăng tự động MySQL MySQL Dates Chế độ xem MySQL

Tài liệu tham khảo MySQL

Các kiểu dữ liệu MySQL Các chức năng của MySQL

Ví dụ về MySQL

Ví dụ về MySQL MySQL Quiz Bài tập MySQL

Tuyên bố về cơ sở dữ liệu DROP của MySQL


Tuyên bố về cơ sở dữ liệu DROP của MySQL

Câu DROP DATABASElệnh được sử dụng để loại bỏ cơ sở dữ liệu SQL hiện có.

Cú pháp

DROP DATABASE databasename;

Lưu ý: Hãy cẩn thận trước khi đánh rơi cơ sở dữ liệu. Xóa cơ sở dữ liệu sẽ làm mất thông tin đầy đủ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu!


Ví dụ về DROP DATABASE

Câu lệnh SQL sau loại bỏ cơ sở dữ liệu hiện có "testDB":

Thí dụ

DROP DATABASE testDB;

Mẹo: Đảm bảo rằng bạn có đặc quyền quản trị viên trước khi bỏ bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Sau khi cơ sở dữ liệu bị loại bỏ, bạn có thể kiểm tra nó trong danh sách cơ sở dữ liệu bằng lệnh SQL sau SHOW DATABASES:;


Kiểm tra bản thân với các bài tập

Bài tập:

Viết câu lệnh SQL chính xác để xóa cơ sở dữ liệu có tên testDB.

;