Hướng dẫn SQL

TRANG CHỦ SQL Giới thiệu SQL Cú pháp SQL Lựa chọn SQL SQL Chọn phân biệt SQL ở đâu SQL Và, Hoặc, Không Đặt hàng SQL theo Chèn SQL vào Giá trị rỗng trong SQL Cập nhật SQL SQL Delete SQL Select Top SQL Min và Max Số lượng SQL, Trung bình, Tổng SQL như Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa Bí danh SQL SQL tham gia Tham gia bên trong SQL SQL còn lại tham gia SQL Right Join Tham gia đầy đủ SQL SQL tự tham gia SQL Union Nhóm SQL bởi SQL có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL chọn vào Chèn SQL vào vùng chọn Trường hợp SQL Hàm Null trong SQL Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo cơ sở dữ liệu SQL Drop DB Cơ sở dữ liệu sao lưu SQL SQL Tạo bảng Bảng thả SQL Bảng thay thế SQL Các ràng buộc SQL SQL không rỗng SQL duy nhất Khóa chính SQL Khóa ngoại SQL Kiểm tra SQL SQL mặc định Chỉ mục SQL Tăng tự động SQL SQL Dates Chế độ xem SQL SQL Injection Lưu trữ SQL Các kiểu dữ liệu SQL

Tham chiếu SQL

Từ khóa SQL Các chức năng của MySQL Các chức năng của SQL Server Chức năng MS Access Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Câu hỏi SQL Bài tập SQL Chứng chỉ SQL

Hàm RAND () MySQL

❮ Chức năng MySQL

Thí dụ

Trả về một số thập phân ngẫu nhiên (không có giá trị gốc - vì vậy nó trả về một số hoàn toàn ngẫu nhiên> = 0 và <1):

SELECT RAND();

Định nghĩa và Cách sử dụng

Hàm RAND () trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 (bao gồm) và 1 (loại trừ).

Cú pháp

RAND(seed)

Giá trị tham số

Parameter Description
seed Optional. If seed is specified, it returns a repeatable sequence of random numbers. If no seed is specified, it returns a completely random number

Chi tiết kỹ thuật

Hoạt động trong: Từ MySQL 4.0

Các ví dụ khác

Thí dụ

Trả về một số thập phân ngẫu nhiên (với giá trị gốc là 6):

SELECT RAND(6);

Thí dụ

Trả về một số thập phân ngẫu nhiên> = 5 và <10:

SELECT RAND()*(10-5)+5;

Thí dụ

Trả về một số ngẫu nhiên> = 5 và <= 10:

SELECT FLOOR(RAND()*(10-5+1)+5);

❮ Chức năng MySQL