Hướng dẫn SQL

TRANG CHỦ SQL Giới thiệu SQL Cú pháp SQL Lựa chọn SQL SQL Chọn phân biệt SQL ở đâu SQL Và, Hoặc, Không Đặt hàng SQL theo Chèn SQL vào Giá trị rỗng trong SQL Cập nhật SQL SQL Delete SQL Select Top SQL Min và Max Số lượng SQL, Trung bình, Tổng SQL như Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa Bí danh SQL SQL tham gia Tham gia bên trong SQL SQL còn lại tham gia SQL Right Join Tham gia đầy đủ SQL SQL tự tham gia SQL Union Nhóm SQL bởi SQL có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL chọn vào Chèn SQL vào vùng chọn Trường hợp SQL Hàm Null trong SQL Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo cơ sở dữ liệu SQL Drop DB Cơ sở dữ liệu sao lưu SQL SQL Tạo bảng Bảng thả SQL Bảng thay thế SQL Các ràng buộc SQL SQL không rỗng SQL duy nhất Khóa chính SQL Khóa ngoại SQL Kiểm tra SQL SQL mặc định Chỉ mục SQL Tăng tự động SQL SQL Dates Chế độ xem SQL SQL Injection Lưu trữ SQL Các kiểu dữ liệu SQL

Tham chiếu SQL

Từ khóa SQL Các chức năng của MySQL Các chức năng của SQL Server Chức năng MS Access Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Câu hỏi SQL Bài tập SQL Chứng chỉ SQL

SQL GIỮA Toán tử


Toán tử SQL GIỮA

Toán tử chọn BETWEENcác giá trị trong một phạm vi nhất định. Các giá trị có thể là số, văn bản hoặc ngày tháng.

Toán tử BETWEENđược bao gồm: giá trị bắt đầu và kết thúc được bao gồm. 

GIỮA Cú pháp

SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name BETWEEN value1 AND value2;

Cơ sở dữ liệu Demo

Dưới đây là lựa chọn từ bảng "Sản phẩm" trong cơ sở dữ liệu mẫu Northwind:

ProductID ProductName SupplierID CategoryID Unit Price
1 Chais 1 1 10 boxes x 20 bags 18
2 Chang 1 1 24 - 12 oz bottles 19
3 Aniseed Syrup 1 2 12 - 550 ml bottles 10
4 Chef Anton's Cajun Seasoning 1 2 48 - 6 oz jars 22
5 Chef Anton's Gumbo Mix 1 2 36 boxes 21.35

BETWEEN Ví dụ

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các sản phẩm có giá từ 10 đến 20:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE Price BETWEEN 10 AND 20;


Ví dụ KHÔNG GIỮA

Để hiển thị các sản phẩm nằm ngoài phạm vi của ví dụ trước, hãy sử dụng NOT BETWEEN:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE Price NOT BETWEEN 10 AND 20;

BETWEEN với IN Ví dụ

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các sản phẩm có giá từ 10 đến 20. Ngoài ra; không hiển thị các sản phẩm có CategoryID là 1,2 hoặc 3:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE Price BETWEEN 10 AND 20
AND CategoryID NOT IN (1,2,3);

GIỮA Ví dụ về giá trị văn bản

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các sản phẩm có Tên sản phẩm giữa Carnarvon Tigers và Mozzarella di Giovanni:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE ProductName BETWEEN 'Carnarvon Tigers' AND 'Mozzarella di Giovanni'
ORDER BY ProductName;

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các sản phẩm có Tên sản phẩm giữa Carnarvon Tigers và Chef Anton's Cajun Seasoning:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE ProductName BETWEEN "Carnarvon Tigers" AND "Chef Anton's Cajun Seasoning"
ORDER BY ProductName;

KHÔNG GIỮA Ví dụ về giá trị văn bản

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các sản phẩm có ProductName không nằm giữa Carnarvon Tigers và Mozzarella di Giovanni:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE ProductName NOT BETWEEN 'Carnarvon Tigers' AND 'Mozzarella di Giovanni'
ORDER BY ProductName;

Bảng mẫu

Dưới đây là lựa chọn từ bảng "Đơn hàng" trong cơ sở dữ liệu mẫu Northwind:

OrderID CustomerID EmployeeID OrderDate ShipperID
10248 90 5 7/4/1996 3
10249 81 6 7/5/1996 1
10250 34 4 7/8/1996 2
10251 84 3 7/9/1996 1
10252 76 4 7/10/1996 2

Ví dụ về BETWEEN Dates

Câu lệnh SQL sau đây chọn tất cả các đơn hàng có OrderDate từ '01 -July-1996 'đến '31 -July-1996':

Thí dụ

SELECT * FROM Orders
WHERE OrderDate BETWEEN #07/01/1996# AND #07/31/1996#;

HOẶC LÀ:

Thí dụ

SELECT * FROM Orders
WHERE OrderDate BETWEEN '1996-07-01' AND '1996-07-31';

Kiểm tra bản thân với các bài tập

Bài tập:

Sử dụng BETWEENtoán tử để chọn tất cả các bản ghi có giá trị của Pricecột nằm trong khoảng từ 10 đến 20.

SELECT * FROM Products
WHERE Price 
;