Hướng dẫn SQL

TRANG CHỦ SQL Giới thiệu SQL Cú pháp SQL Lựa chọn SQL SQL Chọn phân biệt SQL ở đâu SQL Và, Hoặc, Không Đặt hàng SQL theo Chèn SQL vào Giá trị rỗng trong SQL Cập nhật SQL SQL Delete SQL Select Top SQL Min và Max Số lượng SQL, Trung bình, Tổng SQL như Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa Bí danh SQL SQL tham gia Tham gia bên trong SQL SQL còn lại tham gia SQL Right Join Tham gia đầy đủ SQL SQL tự tham gia SQL Union Nhóm SQL bởi SQL có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL chọn vào Chèn SQL vào vùng chọn Trường hợp SQL Hàm Null trong SQL Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo cơ sở dữ liệu SQL Drop DB Cơ sở dữ liệu sao lưu SQL SQL Tạo bảng Bảng thả SQL Bảng thay thế SQL Các ràng buộc SQL SQL không rỗng SQL duy nhất Khóa chính SQL Khóa ngoại SQL Kiểm tra SQL SQL mặc định Chỉ mục SQL Tăng tự động SQL SQL Dates Chế độ xem SQL SQL Injection Lưu trữ SQL Các kiểu dữ liệu SQL

Tham chiếu SQL

Từ khóa SQL Các chức năng của MySQL Các chức năng của SQL Server Chức năng MS Access Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Câu hỏi SQL Bài tập SQL Chứng chỉ SQL

Ràng buộc chính trong SQL


Ràng buộc chính trong SQL

Ràng buộc xác định duy nhất mỗi bản PRIMARY KEYghi trong một bảng.

Khóa chính phải chứa giá trị DUY NHẤT và không được chứa giá trị NULL.

Một bảng chỉ có thể có MỘT khóa chính; và trong bảng, khóa chính này có thể bao gồm một hoặc nhiều cột (trường).


KHÓA CHÍNH SQL trên TẠO BẢNG

SQL sau tạo một PRIMARY KEYtrên cột "ID" khi bảng "Người" được tạo:

MySQL:

CREATE TABLE Persons (
    ID int NOT NULL,
    LastName varchar(255) NOT NULL,
    FirstName varchar(255),
    Age int,
    PRIMARY KEY (ID)
);

SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Persons (
    ID int NOT NULL PRIMARY KEY,
    LastName varchar(255) NOT NULL,
    FirstName varchar(255),
    Age int
);

Để cho phép đặt tên cho một PRIMARY KEYràng buộc và để xác định một PRIMARY KEYràng buộc trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Persons (
    ID int NOT NULL,
    LastName varchar(255) NOT NULL,
    FirstName varchar(255),
    Age int,
    CONSTRAINT PK_Person PRIMARY KEY (ID,LastName)
);

Lưu ý: Trong ví dụ trên chỉ có MỘT PRIMARY KEY(PK_Person). Tuy nhiên, GIÁ TRỊ của khóa chính được tạo thành từ HAI CỘT (ID + LastName).



KHÓA CHÍNH CỦA SQL trên ALTER TABLE

Để tạo PRIMARY KEYràng buộc trên cột "ID" khi bảng đã được tạo, hãy sử dụng SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

ALTER TABLE Persons
ADD PRIMARY KEY (ID);

Để cho phép đặt tên cho một PRIMARY KEYràng buộc và để xác định một PRIMARY KEYràng buộc trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

ALTER TABLE Persons
ADD CONSTRAINT PK_Person PRIMARY KEY (ID,LastName);

Lưu ý: Nếu bạn sử dụng ALTER TABLEđể thêm khóa chính, (các) cột khóa chính phải được khai báo là không chứa giá trị NULL (khi bảng được tạo lần đầu tiên).


BỎ QUA Ràng buộc CHÍNH CHÍNH

Để loại bỏ một PRIMARY KEYràng buộc, hãy sử dụng SQL sau:

MySQL:

ALTER TABLE Persons
DROP PRIMARY KEY;

SQL Server / Oracle / MS Access:

ALTER TABLE Persons
DROP CONSTRAINT PK_Person;