Hướng dẫn SQL

TRANG CHỦ SQL Giới thiệu SQL Cú pháp SQL Lựa chọn SQL SQL Chọn phân biệt SQL ở đâu SQL Và, Hoặc, Không Đặt hàng SQL theo Chèn SQL vào Giá trị rỗng trong SQL Cập nhật SQL SQL Delete SQL Select Top SQL Min và Max Số lượng SQL, Trung bình, Tổng SQL như Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa Bí danh SQL SQL tham gia Tham gia bên trong SQL SQL còn lại tham gia SQL Right Join Tham gia đầy đủ SQL SQL tự tham gia SQL Union Nhóm SQL bởi SQL có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL chọn vào Chèn SQL vào vùng chọn Trường hợp SQL Hàm Null trong SQL Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo cơ sở dữ liệu SQL Drop DB Cơ sở dữ liệu sao lưu SQL SQL Tạo bảng Bảng thả SQL Bảng thay thế SQL Các ràng buộc SQL SQL không rỗng SQL duy nhất Khóa chính SQL Khóa ngoại SQL Kiểm tra SQL SQL mặc định Chỉ mục SQL Tăng tự động SQL SQL Dates Chế độ xem SQL SQL Injection Lưu trữ SQL Các kiểu dữ liệu SQL

Tham chiếu SQL

Từ khóa SQL Các chức năng của MySQL Các chức năng của SQL Server Chức năng MS Access Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Câu hỏi SQL Bài tập SQL Chứng chỉ SQL

SQL INNER JOIN Keyword


SQL INNER JOIN Keyword

Từ INNER JOINkhóa chọn các bản ghi có giá trị phù hợp trong cả hai bảng.

Cú pháp INNER JOIN

SELECT column_name(s)
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.column_name = table2.column_name;

SQL INNER JOIN


Cơ sở dữ liệu Demo

Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu mẫu Northwind nổi tiếng.

Dưới đây là lựa chọn từ bảng "Đơn hàng":

OrderID CustomerID EmployeeID OrderDate ShipperID
10308 2 7 1996-09-18 3
10309 37 3 1996-09-19 1
10310 77 8 1996-09-20 2

Và lựa chọn từ bảng "Khách hàng":

CustomerID CustomerName ContactName Address City PostalCode Country
1

Alfreds Futterkiste Maria Anders Obere Str. 57 Berlin 12209 Germany
2 Ana Trujillo Emparedados y helados Ana Trujillo Avda. de la Constitución 2222 México D.F. 05021 Mexico
3 Antonio Moreno Taquería Antonio Moreno Mataderos 2312 México D.F. 05023 Mexico


Ví dụ về SQL INNER JOIN

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các đơn đặt hàng có thông tin khách hàng:

Thí dụ

SELECT Orders.OrderID, Customers.CustomerName
FROM Orders
INNER JOIN Customers ON Orders.CustomerID = Customers.CustomerID;

Lưu ý: Từ INNER JOINkhóa chọn tất cả các hàng từ cả hai bảng miễn là có sự phù hợp giữa các cột. Nếu có bản ghi trong bảng "Đơn đặt hàng" không khớp trong "Khách hàng", những đơn đặt hàng này sẽ không được hiển thị!


 THAM GIA Ba Bảng

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các đơn đặt hàng có thông tin về khách hàng và người giao hàng:

Thí dụ

SELECT Orders.OrderID, Customers.CustomerName, Shippers.ShipperName
FROM ((Orders
INNER JOIN Customers ON Orders.CustomerID = Customers.CustomerID)
INNER JOIN Shippers ON Orders.ShipperID = Shippers.ShipperID);

Kiểm tra bản thân với các bài tập

Bài tập:

Chọn JOINmệnh đề đúng để chọn tất cả các bản ghi từ hai bảng trong đó có sự trùng khớp trong cả hai bảng.

SELECT *
FROM Orders

ON Orders.CustomerID=
Customers.CustomerID;