Hướng dẫn SQL

TRANG CHỦ SQL Giới thiệu SQL Cú pháp SQL Lựa chọn SQL SQL Chọn phân biệt SQL ở đâu SQL Và, Hoặc, Không Đặt hàng SQL theo Chèn SQL vào Giá trị rỗng trong SQL Cập nhật SQL SQL Delete SQL Select Top SQL Min và Max Số lượng SQL, Trung bình, Tổng SQL như Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa Bí danh SQL SQL tham gia Tham gia bên trong SQL SQL còn lại tham gia SQL Right Join Tham gia đầy đủ SQL SQL tự tham gia SQL Union Nhóm SQL bởi SQL có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL chọn vào Chèn SQL vào vùng chọn Trường hợp SQL Hàm Null trong SQL Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo cơ sở dữ liệu SQL Drop DB Cơ sở dữ liệu sao lưu SQL SQL Tạo bảng Bảng thả SQL Bảng thay thế SQL Các ràng buộc SQL SQL không rỗng SQL duy nhất Khóa chính SQL Khóa ngoại SQL Kiểm tra SQL SQL mặc định Chỉ mục SQL Tăng tự động SQL SQL Dates Chế độ xem SQL SQL Injection Lưu trữ SQL Các kiểu dữ liệu SQL

Tham chiếu SQL

Từ khóa SQL Các chức năng của MySQL Các chức năng của SQL Server Chức năng MS Access Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Câu hỏi SQL Bài tập SQL Chứng chỉ SQL

SQL GIỮA từ khóa

❮ Tham chiếu từ khóa SQL


GIỮA

Lệnh BETWEENđược sử dụng để chọn các giá trị trong một phạm vi nhất định. Các giá trị có thể là số, văn bản hoặc ngày tháng.

Lệnh BETWEENbao gồm: giá trị bắt đầu và kết thúc được bao gồm. 

Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các sản phẩm có giá GIỮA 10 và 20:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE Price BETWEEN 10 AND 20;

Để hiển thị các sản phẩm nằm ngoài phạm vi của ví dụ trước, hãy sử dụng KHÔNG GIỮA:

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE Price NOT BETWEEN 10 AND 20;

Câu lệnh SQL sau đây chọn tất cả các sản phẩm có Tên sản phẩm GIỮA 'Carnarvon Tigers' và 'Mozzarella di Giovanni':

Thí dụ

SELECT * FROM Products
WHERE ProductName BETWEEN 'Carnarvon Tigers' AND 'Mozzarella di Giovanni'
ORDER BY ProductName;

❮ Tham chiếu từ khóa SQL