Hướng dẫn SQL

TRANG CHỦ SQL Giới thiệu SQL Cú pháp SQL Lựa chọn SQL SQL Chọn phân biệt SQL ở đâu SQL Và, Hoặc, Không Đặt hàng SQL theo Chèn SQL vào Giá trị rỗng trong SQL Cập nhật SQL SQL Delete SQL Select Top SQL Min và Max Số lượng SQL, Trung bình, Tổng SQL như Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa Bí danh SQL SQL tham gia Tham gia bên trong SQL SQL còn lại tham gia SQL Right Join Tham gia đầy đủ SQL SQL tự tham gia SQL Union Nhóm SQL bởi SQL có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL chọn vào Chèn SQL vào vùng chọn Trường hợp SQL Hàm Null trong SQL Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo cơ sở dữ liệu SQL Drop DB Cơ sở dữ liệu sao lưu SQL SQL Tạo bảng Bảng thả SQL Bảng thay thế SQL Các ràng buộc SQL SQL không rỗng SQL duy nhất Khóa chính SQL Khóa ngoại SQL Kiểm tra SQL SQL mặc định Chỉ mục SQL Tăng tự động SQL SQL Dates Chế độ xem SQL SQL Injection Lưu trữ SQL Các kiểu dữ liệu SQL

Tham chiếu SQL

Từ khóa SQL Các chức năng của MySQL Các chức năng của SQL Server Chức năng MS Access Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Câu hỏi SQL Bài tập SQL Chứng chỉ SQL

SQL DELETE Keyword

❮ Tham chiếu từ khóa SQL


XÓA BỎ

Lệnh DELETEđược sử dụng để xóa các bản ghi hiện có trong bảng.

Câu lệnh SQL sau xóa khách hàng "Alfreds Futterkiste" khỏi bảng "Khách hàng":

Thí dụ

DELETE FROM Customers WHERE CustomerName='Alfreds Futterkiste';

Lưu ý: Hãy cẩn thận khi xóa các bản ghi trong bảng! Lưu ý mệnh đề WHERE trong câu lệnh DELETE. Mệnh đề WHERE chỉ định (các) bản ghi nào cần được xóa. Nếu bạn bỏ qua mệnh đề WHERE, tất cả các bản ghi trong bảng sẽ bị xóa!

Có thể xóa tất cả các hàng trong bảng mà không cần xóa bảng. Điều này có nghĩa là cấu trúc bảng, thuộc tính và chỉ mục sẽ được giữ nguyên:

Câu lệnh SQL sau sẽ xóa tất cả các hàng trong bảng "Khách hàng" mà không xóa bảng. Điều này có nghĩa là cấu trúc bảng, thuộc tính và chỉ mục sẽ được giữ nguyên:

Thí dụ

DELETE FROM Customers;

❮ Tham chiếu từ khóa SQL