Hướng dẫn SQL

TRANG CHỦ SQL Giới thiệu SQL Cú pháp SQL Lựa chọn SQL SQL Chọn phân biệt SQL ở đâu SQL Và, Hoặc, Không Đặt hàng SQL theo Chèn SQL vào Giá trị rỗng trong SQL Cập nhật SQL SQL Delete SQL Select Top SQL Min và Max Số lượng SQL, Trung bình, Tổng SQL như Ký tự đại diện SQL SQL trong SQL giữa Bí danh SQL SQL tham gia Tham gia bên trong SQL SQL còn lại tham gia SQL Right Join Tham gia đầy đủ SQL SQL tự tham gia SQL Union Nhóm SQL bởi SQL có SQL tồn tại SQL Bất kỳ, Tất cả SQL chọn vào Chèn SQL vào vùng chọn Trường hợp SQL Hàm Null trong SQL Thủ tục lưu trữ SQL Nhận xét SQL Toán tử SQL

Cơ sở dữ liệu SQL

SQL Tạo cơ sở dữ liệu SQL Drop DB Cơ sở dữ liệu sao lưu SQL SQL Tạo bảng Bảng thả SQL Bảng thay thế SQL Các ràng buộc SQL SQL không rỗng SQL duy nhất Khóa chính SQL Khóa ngoại SQL Kiểm tra SQL SQL mặc định Chỉ mục SQL Tăng tự động SQL SQL Dates Chế độ xem SQL SQL Injection Lưu trữ SQL Các kiểu dữ liệu SQL

Tham chiếu SQL

Từ khóa SQL Các chức năng của MySQL Các chức năng của SQL Server Chức năng MS Access Tham khảo nhanh SQL

Ví dụ về SQL

Ví dụ về SQL Câu hỏi SQL Bài tập SQL Chứng chỉ SQL

Từ khóa SQL AS

❮ Tham chiếu từ khóa SQL


NHƯ

Lệnh ASđược sử dụng để đổi tên cột hoặc bảng bằng bí danh.

Bí danh chỉ tồn tại trong thời gian truy vấn.


Bí danh cho các cột

Câu lệnh SQL sau tạo hai bí danh, một cho cột CustomerID và một cho cột CustomerName:

Thí dụ

SELECT CustomerID AS ID, CustomerName AS Customer
FROM Customers;

Câu lệnh SQL sau tạo hai bí danh. Lưu ý rằng nó yêu cầu dấu ngoặc kép hoặc dấu ngoặc vuông nếu tên bí danh chứa khoảng trắng:

Thí dụ

SELECT CustomerName AS Customer, ContactName AS [Contact Person]
FROM Customers;

Câu lệnh SQL sau tạo một bí danh có tên "Địa chỉ" kết hợp bốn cột (Địa chỉ, Mã bưu điện, Thành phố và Quốc gia):

Thí dụ

SELECT CustomerName, Address + ', ' + PostalCode + ' ' + City + ', ' + Country AS Address
FROM Customers;

Lưu ý: Để câu lệnh SQL ở trên hoạt động trong MySQL, hãy sử dụng như sau:

SELECT CustomerName, CONCAT(Address,', ',PostalCode,', ',City,', ',Country) AS Address
FROM Customers;

Bí danh cho Bàn

Câu lệnh SQL sau đây chọn tất cả các đơn đặt hàng từ khách hàng với CustomerID = 4 (Xung quanh Horn). Chúng tôi sử dụng bảng "Khách hàng" và "Đơn đặt hàng" và cung cấp cho chúng bí danh bảng tương ứng là "c" và "o" (Ở đây chúng tôi sử dụng bí danh để làm cho SQL ngắn hơn):

Thí dụ

SELECT o.OrderID, o.OrderDate, c.CustomerName
FROM Customers AS c, Orders AS o
WHERE c.CustomerName="Around the Horn" AND c.CustomerID=o.CustomerID;

❮ Tham chiếu từ khóa SQL